IRC-Galleria

Selaa blogimerkintöjä

Blogi

« Uudemmat -
Hiện nay việc sử dụng đông trùng hạ thảo được rất nhiều người ưa chuộng bởi chúng mang lại nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như: nâng cao sức đề kháng, cải thiện sức khỏe, hỗ trợ và phòng ngừa bệnh tật…Trùng thảo có 2 loại là đông trùng hạ thảo tươi và khô. Bài viết dưới đây, Biogreen sẽ cùng bạn tìm hiểu đông trùng hạ tươi hay khô tốt?
Đông trùng hạ thảo tươi và khô có những giá trị dinh dưỡng nào?
Đông trùng hạ thảo là một loài ấu trùng sống cộng sinh với thực vật, loài ấu trùng non này thuộc chi Hepialus, loài thực vật chính là nấm Cordyceps sinensis. Đông trùng hạ thảo được sử dụng ngày càng phổ biến bởi công dụng tuyệt vời. Các chất dinh dưỡng có trong đông trùng hạ thảo không những đa dạng mà một số còn mang giá trị quý hiếm mà những dược liệu khác không có được.
Thành phần dinh dưỡng của đông trùng hạ thảo:
Dinh dưỡng nhóm HEAA, Adenosine, Acid Cordyceptic… (đông trùng hạ thảo sinh khối tươi)
Chứa nhiều hoạt chất sinh học Hydroxyethyl Adenosine tự nhiên và đạm thực vật, rất an toàn cho sức khỏe con người.
Nhiều loại vitamin có lợi cho cơ thể như: Vitamin A, B, C, D, E, K…
17 loại acid amin khác nhau như: glutamic acid, histidine, serine, glycine,… có tác dụng chuyển hóa và tổng hợp protein trong cơ thể
Các nguyên tố vi lượng: Mn, A1, K, Na, Mg…trong đó có phosphoreum giúp hoạt hóa, trao đổi chất.
Có đến 8,4% chất béo và 7-29% D-manitol
Đặc biệt là thành phần Cordycepin, có công dụng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư, hỗ trợ điều trị bệnh máu trắng, chống oxy hóa…
Đông trùng hạ thảo sinh khối tươi là gì?
Cây đông trùng hạ thảo tươi là dạng đông trùng hạ thảo thuần túy, không qua bất kỳ công đoạn sơ chế nào tác động vào. Có hai loại đông trùng hạ thảo sinh khối tươi là cây đông trùng hạ thảo tươi tự nhiên và cây đông trùng hạ thảo tươi nuôi trồng.
Đông trùng hạ thảo sinh khối tươi tự nhiên: Được tìm thấy ở khu vực thuộc dãy Himalaya, trải dải ở cùng vùng Tây Tạng, Vân Nam, Cam Túc, Ấn Độ… cây đông trùng hạ thảo tươi tự nhiên có hình dạng giống sâu non, ở phần đầu mọc ra thể chùy trông giống như ngọn cỏ.
Đông trùng hạ thảo sinh khối tươi nuôi trồng: Đây là cây đông trùng hạ thảo tươi được nhân giống trong điều kiện thí nghiệm sau đó trồng trên môi trường nhân tạo hoặc cấy nấm vào nhộng tằm. Đông trùng hạ thảo sinh khối tươi có màu vàng tươi, mọc thành khóm hoặc mọc ra từ ấu trùng nhộng tằm.
Đông trùng hạ thảo tươi hay khô tốt?
1. Ưu nhược điểm của cây đông trùng hạ thảo tươi
1.1 Ưu điểm của đông trùng hạ thảo sinh khối tươi
Đông trùng hạ thảo tươi giữ nguyên được nguyên vẹn dưỡng chất do không bị nhiệt phân, hình dạng của chúng được giữ nguyên, có mùi vị dễ chịu, thơm ngon.
1.2 Nhược điểm của cây đông trùng hạ thảo tươi
Đông trùng hạ thảo sinh khối tươi chứa nhiều nước và dinh dưỡng, đây là môi trường lý tưởng để vi khuẩn, virus, vi trùng và vi nấm khác xâm nhập. Điều này không chỉ làm giảm chất lượng của sản phẩm mà còn có nguy cơ gây bệnh do độc tố từ vi sinh vật đó tiết ra.
Thời hạn sử dụng ngắn: Điều kiện bảo quản cây đông trùng hạ thảo tươi cần đảm bảo đủ độ lạnh và sạch nếu không rất dễ bị biến chất và hỏng (công dụng đông trùng hạ thảo tươi). Thời gian sử dụng ngắn, chỉ được 45 ngày khi ở ăn đông tủ lạnh và đối đa là 2 tuần ở ngăn mát tủ lạnh.
Quá trình chế biến của đông trùng hạ thảo sinh khối tươi phức tạp hơn khi dùng chế phẩm khác của đông trùng hạ thảo.
2. Ưu nhược điểm của đông trùng hạ thảo khô
2.1 Ưu điểm của đông trùng hạ thảo khô
Đông trùng hạ thảo khô đậm mùi và thơm hơn đông trùng hạ thảo tươi.
Đông trùng hạ thảo khô là sản phẩm được nhiều người lựa chọn bởi khi sấy vẫn giữ gần như trọn vẹn dưỡng chất và thời gian sử dụng được kéo dài từ 1 – 3 năm.
2.2 Nhược điểm của đông trùng hạ thảo khô
Vì trải qua quá trình nhiệt phân nên bị mất đi một phần hàm lượng dinh dưỡng.
Đông trùng hạ thảo tươi hay khô đều tốt khi bạn sử dụng đúng cách, đây là điều quan trọng để tốt cho sức khỏe của bạn.
Một số cách sử dụng đông trùng hạ thảo sinh khối tươi
1. Cây đông trùng hạ thảo tươi ngâm mật ong
Mật ong là loại nguyên liệu tốt cho sức khỏe với nhiều thành phần dinh dưỡng như: đường, các loại acid amin, vitamin và khoáng chất. Mật ong khi kết hợp với đông trùng hạ thảo giúp có lợi cho đường tiêu hóa, kháng khuẩn, chống viêm loét, đẩy nhanh quá trình phục hồi vết thương, tốt cho hệ tim mạch.
1.1 Nguyên liệu chuẩn bị
1 lít mật ong tự nhiên
100g đông trùng hạ thảo sinh khối tươi
1 lọ thủy tinh dung tích khoảng 1 – 1,5 lít
1.2 Cách làm đông trùng hạ thảo sinh khối tươi ngâm mật ong
Bước 1: Rửa sạch lọ thủy tinh và cây đông trùng hạ thảo tươi rồi để ráo nước.
Bước 2: Cho đông trùng hạ thảo sinh khối tươi vào lọ thủy tinh rồi đổ mật ong vào.
Bước 3: Đậy nắp kín rồi để ở nơi khô ráo thoáng mát, khoảng 1 tuần là có thể sử dụng được.
2. Đông trùng hạ thảo sinh khối tươi ngâm rượu
Rượu trùng thảo là thức uống được phái mạnh vô cùng yêu thích, có khả năng tăng cường sinh lý, giúp khắc phục các vấn đề như: rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, liệt dương….
2.1 Nguyên liệu chuẩn bị
1 lít rượu
1 bình thủy tinh
100g cây đông trùng hạ thảo tươi
2.2 Cách làm đông trùng hạ thảo sinh khối tươi ngâm rượu
Bước 1: Đông trùng hạ thảo và bình thủy tinh rửa sạch rồi để ráo nước tự nhiên cho khô.
Bước 2: Xếp đông trùng hạ thảo vào bình ngâm rồi đổ rượu vào.
Bước 3: Đậy nắp kín, tránh để không khí lọt vào trong. Để bình rượu ở nơi thoáng mát, khô ráo. Sau khi ngâm 30 – 40 ngày là có thể sử dụng được.
Lưu ý: Mỗi ngày chỉ nên dùng 1 – 2 chén (khoảng 40 – 50ml) để tăng cường sức khỏe, tránh uống quá nhiều gây tác dụng ngược. Ngoài ra, cùng với trùng thảo thì chúng ta có thể ngâm thêm với một số loại dược liệu khác để có được thêm nhiều tác dụng hơn như: nhung hươu, nhân sâm, kỷ tử…
Biogreen
Làm thế nào để xác định được hoạt tính của papain trong các chế phẩm thực phẩm, thức ăn hay dược phẩm, từ đó đánh giá được chỉ tiêu chất lượng sản phẩm? Nếu bạn cũng đang băn khoăn thắc mắc về vấn đề này thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
Enzyme papain có ý nghĩa thế nào trong đời sống của chúng ta
Papain là một trong những enzyme tiêu hóa thuộc nhóm protease trong tự nhiên được biết đến sớm và nhiều nhất hiện nay (enzyme papain). Enzyme sinh học này được chiết tách và phân lập lần đầu tiên vào năm 1879 từ nhựa của quả đu đủ.
Xét về tác dụng, papain đóng vai trò vừa là một endo-protease vừa là một exo-protease nên có thể thủy phân protein thành các polypeptid và các acid amin. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptid, trừ liên kết với proline và với axit glutamic có nhóm -COOH tự do.
Nhờ hoạt tính thủy phân protein mạnh mà papain được ứng dụng rất rộng rãi ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống của chúng ta. Những ứng dụng quan trọng nhất của enzyme papain là:
Trong lĩnh vực thực phẩm, papain được dùng rất phổ biến trong sản xuất bia rượu, các chế phẩm thịt cá, công nghiệp chế biến sữa, sản xuất bánh ngọt, bánh quy…
Trong ngành mỹ phẩm làm đẹp, papain được sử dụng trong các sản phẩm tẩy tế bào chết trên da, chống lão hóa da, giúp phục hồi vùng da bị tổn thương…
Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, papain được ứng dụng trong các sản phẩm xử lý chất thải, làm giảm mức độ ô nhiễm.
Trong công nghiệp chăn nuôi, papain được bổ sung vào trong thức ăn của vật nuôi hay làm các chế phẩm để làm sạch môi trường thủy sản.
Trong lĩnh vực y dược, papain thường được dùng nhiều làm thuốc hỗ trợ tiêu hóa, trị chứng biếng ăn, ăn không ngon miệng, khó tiêu… Bên cạnh đó, papain còn được sử dụng để giúp chống viêm, kháng khuẩn hay để loại bỏ những dị vật thừa, những protein chết và không cần thiết trong cơ thể.
Cách xác định hoạt độ của enzyme papain
Chúng ta không thể đánh giá được chính xác chất lượng của sản phẩm cũng như độ hiệu quả nếu như không biết được hoạt độ của enzyme papain trong đó. Vì vậy mà nhiều phương pháp xác định hoạt tính của papain đã được ra đời dựa trên 2 nguyên lý cơ bản là:
Nguyên lý 1: đo lượng cơ chất bị mất đi hoặc lượng sản phẩm mới được tạo thành trong một thời gian xác định ứng với một nồng độ enzyme xác định.
Nguyên lý 2: đo thời gian cần thiết để thu được một lượng biến thiên nhất định của cơ chất hay sản phẩm tạo thành, từ đó xác định được nồng độ của enzyme.
Phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay là phương pháp Anson cải tiến:
Phương pháp này thường được dùng để xác định hoạt tính của papain trong các loại thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hay chế phẩm sinh học.
Bản chất của phương pháp này là dựa trên nguyên lý số 1 ở trên: cơ chất được sử dụng là casein, môi trường phân giải là môi trường kiềm.
Dưới tác dụng của papain casein sẽ bị thủy phân ra thành các đoạn peptid mạch ngắn và một số acid amin. Sản phẩm thủy phân được dùng là acid amin tyrosine và tryptophan. Xác định được nồng độ của 2 acid amin sản phẩm sẽ tính được hoạt độ của papain trong chế phẩm.
Mua nguyên liệu papain ở đâu chất lượng tốt nhất?
Do nhu cầu sử dụng enzyme papain trong đời sống của chúng ta hiện nay là rất lớn nên đã có rất nhiều đơn vị cung cấp nguyên liệu này được ra đời. Tuy nhiên, không phải đơn vị cung cấp nào cũng uy tín và mang đến những sản phẩm chất lượng cao.
Tại thị trường Việt Nam cũng có không ít những đơn vị cung cấp nguyên liệu papain khác nhau nên để tránh mua phải hàng kém chất lượng (papain có tác dụng gì), chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ nguồn gốc sản phẩm cũng như thông tin nhà sản xuất.
Để mua được papain chất lượng tốt với đầy đủ giấy tờ kiểm định của cơ quan chức năng thì một trong những sự lựa chọn hàng đầu hiện nay chính là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.
Với gần 10 năm có mặt trên thị trường Việt Nam, Biogreen luôn nằm trong top hàng đầu những công ty cung cấp nguyên liệu hóa dược, cao dược liệu và sản phẩm công nghệ sinh học. Lựa chọn Biogreen bạn sẽ không còn phải lăn tăn về vấn đề hàng giả hàng nhái cũng như chất lượng của sản phẩm.
Sử dụng những nguyên liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên an toàn lành tính đang ngày càng phổ biến ở trong nhiều lĩnh vực đời sống khác nhau bao gồm cả lĩnh vực làm đẹp. Và đu đủ xanh là một trong những nguyên liệu làm đẹp rất hiệu quả được nhiều chị em sử dụng hiện nay.
Những lợi ích làm đẹp của quả đu đủ xanh
Trong thành phần của quả đu đủ xanh có rất nhiều dưỡng chất, vitamin, enzyme sinh học (papain) không những tốt cho sức khỏe nếu được bổ sung vào trong cơ thể mà còn có thể làm đẹp da, nuôi dưỡng da khỏe mạnh nếu được dùng đúng cách bên ngoài da.
6 Công dụng làm đẹp da của đu đủ xanh là:
Giúp làm sáng da, hạn chế nám và tàn nhang: do có nhiều hoạt chất có tính chống oxy hóa mạnh giúp bảo vệ da, ngăn ngừa quá trình hình thành các sắc tố melanin làm sạm da. (enzyme papain)
Giúp làm se khít lỗ chân lông, ngăn ngừa mụn: enzyme papain có đặc tính kháng khuẩn mạnh giúp loại bỏ những vi khuẩn gây viêm nhiễm và hình thành mụn nhọt ở trên da.
Giúp làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa nếp nhăn nhờ cung cấp các loại vitamin nuôi dưỡng có tác dụng chống oxy hóa mạnh, loại bỏ các gốc tự do gây hại.
Giúp cung cấp độ ẩm, dưỡng ẩm cho da, giúp da mềm mịn, ngăn ngừa khô ráp, bong tróc vảy da.
Giúp loại bỏ các tế bào chết ở trên da: tác dụng này đến từ thành phần enzyme protease với hàm lượng cao nhất là enzyme papain có khả năng thủy phân, phân giải các protein.
Giúp da căng mịn, săn chắc và khỏe khoắn nhờ thành phần hoạt chất flavonoid giúp kích thích sản sinh nhiều collagen ở trong cấu trúc da. Tác dụng này còn giúp bảo vệ da trước những tác nhân gây hại từ môi trường như hóa chất, khói bụi, tia cực tím…
Bên cạnh đó nếu ăn quả đu đủ xanh cũng sẽ phần nào giúp làm đẹp da nhờ bổ sung những hoạt chất nuôi dưỡng da từ sâu bên trong. Tuy nhiên quá trình làm đẹp này sẽ chậm và không được rõ ràng như khi dùng trực tiếp bên ngoài da.
Cách làm đẹp da bằng quả đu đủ xanh
Có rất nhiều phương pháp làm đẹp da từ quả đu đủ xanh khác nhau. Bạn có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp đu đủ với những nguyên liệu làm đẹp khác để tăng cường hiệu quả một cách rõ rệt hơn.
Dưới đây là một số cách đơn giản để làm đẹp da từ quả đu đủ xanh, bạn có thể cân nhắc áp dụng phương pháp nào sao cho phù hợp nhất:
Làm dịch chiết quả đu đủ xanh:
Chuẩn bị một quả đu đủ xanh cỡ nhỏ.
Rửa sạch rồi cắt nhỏ, loại bỏ hạt, lưu ý nên để cả vỏ sẽ tốt hơn.
Dùng máy xay sinh tố xay nhuyễn đu đủ ra.
Sử dụng vải mềm sạch để chiết lấy dịch, loại bỏ bã.
Dùng dịch chiết đu đủ xanh thoa đều lên vùng da kết hợp với mát-xa nhẹ nhàng trong khoảng 10 phút.
Để nguyên và thư giãn trong khoảng 10 – 15 phút để các dưỡng chất thấm sâu vào da.
Rửa sạch lại da bằng nước mát rồi lau khô.
Kết hợp đu đủ xanh với sữa:
Thực hiện các bước như trên đến giai đoạn xay nhuyễn đu đủ xanh.
Cho thêm sữa tươi không đường vào và khuấy đều để tạo thành hỗn hợp đặc sệt và nhuyễn mịn.
Sử dụng hỗn hợp trên để làm mặt nạ đắp lên da. Chú ý phải làm sạch da và để khô ráo trước khi đắp mặt nạ thì mới có được hiệu quả tốt nhất.
Thư giãn trong khoảng 15 – 20 phút để hỗn hợp thấm đều lên da.
Rửa sạch lại da bằng nước và lau khô.
Kết hợp đu đủ xanh với mật ong và chanh tươi:
Đu đủ xanh rửa sạch, thái nhỏ rồi xay nhuyễn.
Cho mật ong vào cùng với một ít nước cốt chanh, sau đó trộn đều để tạo thành hỗn hợp đồng nhất (lưu ý về tỷ lệ thích hợp là: 200g đu đủ xanh thì kết hợp với 10ml mật ong)
Làm sạch da rồi thoa đều hỗn hợp lên trên tạo thành một lớp mặt nạ mỏng đều.
Để nguyên trong khoảng 15 – 20 phút rồi rửa lại sạch da bằng nước mát.
Một số chú ý quan trọng khi làm đẹp da bằng đu đủ xanh
Dưới đây là những chú ý mà bạn cần phải nhớ khi làm đẹp da với đu đủ xanh để có được hiệu quả cao nhất:
Phải làm sạch da trước đó: vì bụi bẩn và bã nhờn trên da sẽ làm giảm khả năng hấp thu dưỡng chất của da. Hơn nữa còn có nguy cơ gây mụn do lỗ chân lông dễ bị bít tắc.
Không sử dụng các loại mỹ phẩm sau khi dùng đu đủ xanh vì có thể gây kích ứng và tổn thương da. Do đó nên dùng đu đủ xanh vào buổi tối trước khi đi ngủ và ngày hôm sau có thể sử dụng mỹ phẩm bình thường được.
Không nên lạm dụng quá nhiều: mỗi tuần nên áp dụng khoảng 2 – 3 lần, tránh dùng nhiều vì dễ bị bào mòn da do papain có hoạt tính protease có thể tẩy tế bào da.
Mỗi lần làm đẹp cũng không nên để quá lâu, khoảng 20 phút là thời gian hợp lý. (papain là gì)

Cao khô xạ đenTorstai 19.12.2024 10:27

Xạ đen là một loài thực vật đã có ở Việt Nam từ rất lâu đời. Từ xa xưa xạ đen được xem là một cây thuốc của đồng bào dân tộc Mường thường dùng để trị các trường hợp bị u bướu hay mụn nhọt. Loài cây này được cả y học cổ truyền và y học hiện đại đánh giá cao về nhiều công dụng cho sức khỏe

Cây xạ đen còn có nhiều tên gọi khác như: cây dây gối, cây ung thư, xạ cái, bách giải, đồng triều, bạch vạn hoa… Trên thế giới, loài cây này phân bố chủ yếu ở một số quốc gia thuộc châu Á như: Việt Nam, Trung Quốc, Myanmar, Thái Lan…

Ở nước ta, cây xạ đen phân bố trải dài ở nhiều nơi như Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh, vườn quốc gia Cúc Phương, Thừa Thiên Huế, Tây Nguyên…

Tên khoa học của cây xạ đen là Celastrus hindsii, họ Dây gối Celastraceae. Loài cây này có các đặc điểm thực vật đặc trưng sau đây:

Cây leo cuốn, thân gỗ, chiều dài từ 3 đến 10 m , mọc thành búi. Thân phân nhánh, cành có màu xanh nhưng khi còn non thì lại có màu xám nhạt.

Lá xạ đen mọc so le, mỗi lá có kích thước chiều dài khoảng 7-12cm, chiều rộng khoảng 3-5cm, cuống lá ngắn 5-7mm. Phiến lá có hình bầu dục hoặc hình trứng xoay ngược, có 7 cặp gân phụ.

Hoa xạ đen mọc thành chùm ở ngọn cây hoặc ở nách lá, thường có vào khoảng tháng 3-5. Mỗi hoa có 5 cánh màu trắng, có cuống, bầu hoa có 3 ô.

Quả xạ đen có vào khoảng tháng 8-12. Quả hình trứng khi chín quả chuyển sang màu vàng và nổ tách thành 3 mảnh, bên trong có chứa hạt màu đỏ hồng.
(nguyên liệu cao dược liệu)

Xạ đen dược liệu được chế biến như thế nào?

Xạ đen dược liệu dùng trong y học cổ truyền được chế biến từ nhiều bộ phận của cây xạ đen bao gồm: thân, cành và lá.

Các phần này của cây xạ đen thường được thu hái về rồi rửa sạch, sau khi ráo nước thì cắt thành từng khúc rồi phơi hoặc sấy khô.

Cao xạ đen, cao khô xạ đen

Cao xạ đen là sản phẩm được chế biến từ dược liệu xạ đen khô hoặc xạ đen tươi bằng phương pháp nấu cao.

Cao khô xạ đen là chế phẩm cao có dạng bột khô với độ ẩm thấp, chỉ dưới 5%.

Cao lỏng xạ đen là chế phẩm cao có dạng nước, thể chất sánh mịn.
(bán cao xạ đen)

Ngoài ra, còn có một số dạng cao khác là cao mềm và cao đặc. Trong các loại cao thì cao khô xạ đen là dạng cao được ứng dụng nhiều nhất do có thời gian bảo quản kéo dài và có thể sử dụng trong các sản phẩm sức khỏe với nhiều dạng bào chế khác nhau.

Quá trình sản xuất cao khô xạ đen bao gồm 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: xạ đen sau khi được sơ chế làm sạch, chia nhỏ theo kích thước quy định sẽ được làm ẩm với một lượng dung môi (thường sử dụng dung môi là nước) theo tỷ lệ nhất định sau đó được nấu cao bằng thiết bị chuyên dụng trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi nấu cao, bã dược liệu xạ đen sẽ được lọc bỏ rồi thu lấy dịch cao.

Giai đoạn 2: Sau khi thu được dịch cao xạ đen, tiếp đến là quá trình cô đặc loại bỏ bớt lượng nước, sau đó sấy phun sương để tạo thành hạt với độ ẩm không quá 5%.

Cao xạ đen có tác dụng gì?

Theo đông y, xạ đen là dược liệu có vị đắng chát, tính hàn, công năng chủ trị là:

Công năng: thanh nhiệt giải độc, thông kinh, lợi tiểu, tiêu viêm, tiêu ung nhọt…

Chủ trị: ung nhọt, u bướu, men gan cao, viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, suy nhược thần kinh, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ…

Xạ đen là vị thuốc tự nhiên có rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học tại Việt Nam và trên thế giới. Trong các công dụng của xạ đen thì khả năng ức chế ung thư là công dụng được chú ý nhiều hơn cả.

Xạ đen có thể ức chế sự phát triển của tế bào bệnh ung thư, thúc đẩy quá trình đào thải và loại bỏ tế bỏ ung thư ra khỏi cơ thể, ngăn ngừa ung thư di căn.

Ngoài ra, dược liệu này còn có một số tác dụng dược lý khác đã được ghi nhận là: chống oxy hóa, kháng khuẩn, giảm mỡ máu, giảm nguy cơ xơ vữa mạch máu…

Mua bán nguyên liệu cao khô xạ đen ở đâu uy tín, chất lượng?

Cao khô xạ đen nói riêng và các loại cao dược liệu nói chung hiện nay được mua bán khá phổ biến trên thị trường Việt Nam. Chúng ta có thể mua cao khô xạ đen ở các cửa hàng, phòng khám, công ty, địa điểm buôn bán chuyên về dược liệu hay y học cổ truyền.

Để tránh mua phải hàng kém hiệu quả, người tiêu dùng nên chọn mua nguyên liệu cao khô xạ đen của những đơn vị, công ty cung cấp uy tín, có thương hiệu trên thị trường như Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen.

Biogreen là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường nguyên liệu dược phẩm, hóa dược, dược liệu và công nghệ sinh học. Lựa chọn các sản phẩm của Biogreen bạn sẽ hoàn toàn yên tâm về xuất xứ, chất lượng cũng như hiệu quả mang lại luôn đạt tiêu chuẩn cao.

Nguyên liệu cao khô xạ đen Biogreen

Tên sản phẩm: Cao khô xạ đen. Xuất xứ: Việt Nam. Dạng bào chế: bột cao khô. Mô tả: bột mịn đồng nhất. Mùi vị: mùi vị đặc trưng của xạ đen. Quy cách đóng gói: 1 kg, 5 kg, 10 kg, 25 kg và có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Làm nguyên liệu phù hợp cho các dạng bào chế: Cốm, bột, sủi, viên nang, viên nén. Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Theo ước tính, bệnh tim mạch nói chung và bệnh huyết khối nói riêng gây ra hàng chục triệu trường hợp tử vong mỗi năm trên thế giới. Con số này sẽ còn cao hơn gấp nhiều lần nếu như chúng ta không có những biện pháp điều trị thích hợp. Sự ra đời của lumbrokinase đã mang lại rất nhiều lợi ích trong việc điều trị bệnh tim mạch và giúp giảm thiểu đáng kể tỷ lệ tử vong.

Tổng quan kiến thức về enzyme lumbrokinase chiết xuất từ giun đất

Xét về bản chất, lumbrokinase là enzyme sinh học có nhiều trong cơ thể của loài giun đất hay còn gọi là địa long. 3 Loài giun đất thường được sử dụng để chiết xuất lumbrokinase là loài Pheretima, loài G.papillatus và loài P.excavatus.

Ở các nước phương đông, giun đất từ lâu đời đã được sử dụng phổ biến như là một vị thuốc bồi bổ cơ thể, bổ máu và tăng cường sức khỏe (bán lumbrokinase)
. Chính vì vậy mà từ cuối thế kỷ 20 đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về loài này và tìm ra được nhiều hoạt chất quý.

Về cấu trúc hóa học, lumbrokinase là hỗn hợp các enzyme có cấu trúc phức tạp với sự liên kết của nhiều phân tử protein, nhiều acid amin với nhau bằng liên kết peptid.

Về tác dụng, lumbrokinase có khả năng phân giải fibrin – một protein dạng sợi ở trong máu liên quan trực tiếp đến quá trình đông máu. Do đó, mà lumbrokinase thường được gọi là enzyme tiêu sợi huyết hay enzyme làm tan cục máu đông.

Nhờ tác dụng tiêu sợi huyết mà lumbrokinase thường được ứng dụng trong y học làm thuốc với mục đích chính là:

Ngăn ngừa huyết khối, làm tan huyết khối, giúp hạn chế tối đa nguy cơ biến chứng tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…

Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân mắc một số bệnh lý tim mạch như: bệnh mạch vành, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim…

Ngoài ra, theo một số nghiên cứu lumbrokinase còn có thể giúp bảo vệ thận, ngăn ngừa biến chứng trên thận, phòng suy thận, chống tế bào ung thư, chống khối u di căn.

Bên cạnh đó, lumbrokinase còn được chứng minh là không gây độc
trên các tế bào gan, thận và tim. Từ đó giúp người bệnh hạn chế được nhiều tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Quy trình sản xuất thuốc làm tan máu đông từ giun đất – Lumbrokinase

Quy trình sản xuất thuốc làm tan máu đông từ giun đất bao gồm 2 giai đoạn chính là chiết xuất hoạt chất Lumbrokinase từ giun đất và bào chế thành dạng thuốc sử dụng.

Giai đoạn chiết xuất lumbrokinase từ giun đất

Tuyển chọn nguyên liệu: lựa kỹ loại bỏ các con giun bị chết,sau đó giun được ngâm và rửa sạch trong nước.
Giun được nghiền bằng máy rồi dùng nước cất để chiết lấy dịch.
Dịch chiết giun đất sẽ được ly tâm để loại bỏ cặn và thu lấy dịch enzyme lumbrokinase thô.
Cuối cùng là bước tinh sạch lumbrokinase: phương pháp thường được sử dụng là phương pháp cột lọc cô đặc để loại bỏ đi những protein không mong muốn sẽ thu lại được lumbrokinase tinh sạch.

Giai đoạn bào chế dạng thuốc làm tan máu đông

Lumbrokinase có thể được bào chế thành nhiều dạng thuốc khác nhau như: viên nén, viên nang, dạng bột hay hỗn dịch. Tuy nhiên dạng thuốc được sản xuất nhiều nhất là viên nén do có ưu điểm về thời gian bảo quản và sự tiện lợi khi sử dụng.
Để sản xuất viên nén thuốc lumbrokinase, chúng ta sẽ cần phải có thêm một số nguyên liệu tá dược như chất độn làm đầy viên, chất kết dính để dập thành viên và chất chống dính bao bọc bên ngoài.
Quy trình bào chế thuốc sẽ bao gồm 3 bước chính là: trộn hỗn hợp bột lumbrokinase với tá dược, dập thành viên, bọc lớp chống dính ở bên ngoài viên.

Mua nguyên liệu Lumbrokinase ở đâu?

Để mua được nguyên liệu enzyme lumbrokinase đảm bảo chất lượng, chúng ta nên lựa chọn những đơn vị cung cấp uy tín, những nhà sản xuất với dây chuyền máy móc hiện đại đạt tiêu chuẩn. Tránh tình trạng ham rẻ mà mua phải những loại không rõ nguồn gốc xuất xứ kém chất lượng, không tinh sạch và lẫn nhiều tạp chất.

Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen là một trong những đơn vị cung cấp nguyên liệu dược phẩm, dược liệu và lumbrokinase tốt nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa dược, dược liệu cùng dây chuyền thiết bị đạt chuẩn quốc tế luôn đem đến những sản phẩm tinh sạch, chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh. Do đó người tiêu dùng hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn thương hiệu Biogreen mà không cần phải lo lắng về chất lượng sản phẩm cũng như nguồn gốc xuất xứ.
Trong nhiều sản phẩm đồ ăn nước uống hiện nay có chứa chế phẩm enzyme amylase. Bởi vì, chúng đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người (chế phẩm enzyme amylase). Giúp hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng, giảm các triệu chứng: đầy bụng, khó tiêu, không hấp thu, táo bón ở người lớn và trẻ em.

Những ứng dụng thiết thực của chế phẩm Enzyme Amylase bao gồm

Amylase là thành phần trong các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ hệ tiêu hóa

Amylase đóng vai trò là enzyme thủy phân xúc tác quá trình phân cắt tinh bột thành glucose giúp cơ thể dễ dàng hấp thu và chuyển hóa thành năng lượng. Ở người lớn và trẻ em, khi cơ thể yếu bệnh, sử dụng thuốc điều trị lâu ngày có thể gây thiếu hụt, rối loạn tổng hợp amylase.
Tình trạng này có thể được khắc phục khi dùng các chế phẩm dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe có thành phần là các enzyme tiêu hóa.

Ngoài ra, khi tuyến tụy có các vấn đề như viêm tụy, u xơ tuyến tụy hoặc ung thư tụy có thể làm giảm số lượng enzyme tiêu hóa được tiết ra. Kết quả là cơ thể sẽ không thể hấp thu được trọn vẹn các chất dinh dưỡng từ thức ăn (alpha amylase là gì). Trong trường hợp này việc bổ sung các sản phẩm enzyme hỗ trợ tiêu hóa là vô cùng cần thiết.

Các chế phẩm hỗ trợ tiêu hóa có thành phần là các enzyme được bào chế ở dạng nước, siro, bột cốm pha nước,… Bạn cũng có thể bổ sung các chế phẩm này khi tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất độc hại.

Các thực phẩm chứa enzyme tiêu hóa amylase

Amylase là thành phần không thể thiếu của hệ tiêu hóa, đặc biệt là đối với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ nhỏ. Dưới tác dụng của enzyme tiêu hóa amylase, các chất dinh dưỡng được nhanh chóng và dễ dàng hấp thu qua lớp nhung mao của thành ruột vào máu, tạo cho trẻ cảm giác nhanh đói, thèm ăn, bớt chướng bụng khó tiêu. Tuy nhiên việc bổ sung enzyme cho trẻ nhỏ ở các dạng viên, ống uống thường gặp nhiều khó khăn. Vậy nên các sản phẩm cho trẻ nhỏ như sữa bột công thức, kẹo sữa chua, thạch,… cũng được bổ sung các loại enzyme tiêu hóa đặc biệt là chế phẩm amylase. Các sản phẩm này có mùi vị thơm ngon, giống với thực phẩm hàng ngày nên có thể bổ sung một cách dễ dàng cho trẻ nhỏ.

Amylase sử dụng làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm

Ngoài là thành phần trong các chế phẩm dược, thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ tiêu hóa, amylase còn được sử dụng làm nguyên liệu trong rất nhiều lĩnh vực của ngành công nghiệp thực phẩm. Nguyên liệu amylase thường được bổ sung trong quá trình làm bánh mì để giúp bánh có kết cấu tốt hơn, màu sắc và hương vị hấp dẫn hơn. Các nghiên cứu thực tế đã cho thấy sản phẩm cải thiện rõ rệt về cấu trúc, thể tích và độ cứng khi bổ sung thêm các nguyên liệu phụ gia có chứa amylase.

Trong ngành công nghiệp sản xuất rượu bia: chế phẩm Amylase được sử dụng trong quá trình đường hóa tinh bột thành maltose, glucose, dùng làm cơ chất cần thiết cho tiến trình lên men bia. Quá trình sản xuất bánh kẹo cũng sử dụng rất nhiều nguyên liệu có chứa enzyme amylase, đặc biệt trong sản xuất bột bánh quy. Nhờ enzyme amylase mà bánh quy có mùi, vị, màu hấp dẫn.

Biogreen
Amylase là một loại enzyme tiêu hóa có trong nước bọt của con người và nhiều loại động vật có vú khác. Bạn đã hiểu rõ về loại enzyme tự nhiên này chưa? Nếu chưa thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan những kiến thức quan trọng về Enzyme Amylase ở bài viết dưới đây nhé.
Amylase là gì? Tổng quan về bản chất của enzyme amylase
Tinh bột là 1 chất dinh dưỡng rất quan trọng có mặt trong hầu hết các bữa ăn hằng ngày của con người. Để tiêu hóa chất dinh dưỡng này cơ thể của chúng ta sẽ sản sinh ra các loại enzyme phân giải khác nhau, và 1 trong số đó chính là enzyme amylase. Amylase có thể được tiết ra từ tuyến nước bọt hoặc tuyến tụy.
Khi ăn, enzyme amylase có trong nước bọt sẽ được tiết ra hòa lẫn vào với thức ăn. Tinh bột thực chất là 1 chuỗi polysaccharide khi tiếp xúc với enzyme này sẽ bị phân giải thành đường disaccharide, trisaccharide hay đường đơn. Hai loại đường này có vị ngọt, chính vì vậy mà càng nhai tinh bột lâu bạn sẽ càng cảm thấy rõ vị ngọt.
Ngoài tinh bột ra thì enzyme amylase còn có thể thủy phân được một số loại đường polysaccharide khác như: glycogen, dextrin…(tổng quan về enzyme amylase)
Bản chất của enzyme amylase là protein được cấu thành nên từ liên kết peptide của nhiều chuỗi acid amin khác nhau.
Phân loại enzyme amylase
Tính cho đến thời điểm hiện tại, các nhà khoa học đã nghiên cứu và tìm ra 6 loại enzyme amylase khác nhau ở trong tự nhiên. 6 Loại này được phân thành 2 nhóm khác nhau là nhóm enzyme nội bào (EndoAmylase) và nhóm enzyme ngoại bào (ExoAmylase).
Các enzyme amylase nội bào bao gồm: α-amylase và nhóm enzyme khử nhánh. Nhóm enzyme khử nhánh lại được chia thành 2 loại là:
Nhóm enzyme khử gián tiếp bao gồm: transglycosylase (oligo – 1,6 – glucosidase) và amylo – 1,6 – glucosidase.
Enzyme khử trực tiếp: pullulanase (α-dextrin 6-glucanohydrolase)
Còn enzyme amylase ngoại bào bao gồm: β-amylase (glycogenase hay saccharogen amylase) và γ-amylase (glucoamylase hay amyloglucosidase)
Mỗi loại enzyme amylase sẽ có những đặc tính khác nhau, tính ổn định với nhiệt khác nhau và còn khác nhau ở độ pH hoạt động nữa.
Ngoài ra, tốc độ phản ứng của amylase phụ thuộc vào pH và nhiệt độ của môi trường, cũng như mức độ polyme hóa và cấu trúc của cơ chất. Do đó các enzyme amylase khác nhau sẽ có tính chất, cơ chế tác dụng và sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân khác nhau.
Amylase được tổng hợp như thế nào?
Enzyme amylase trong tự nhiên có nhiều trong một số tế bào động vật, thực vật hay vi sinh vật, nấm mốc. Do đó muốn thu được amylase chúng ta cần phải chiết rút ra khỏi những tế bào này.
Trong tế bào cũng những sinh vật, enzyme thường có trong chất nội bào, không có khả năng đi qua màng tế bào nên cách duy nhất để chiết được amylase là phải phá vỡ lớp vỏ của tế bào. (nguyên liệu amylase)
Một số phương pháp phá vỡ vỏ tế bào thường được sử dụng trong quá trình sản xuất enzyme amylase là:
Phương pháp vật lý: sử dụng sóng siêu âm, tia UV, tia X…
Phương pháp cơ học: nghiền hoặc xay với cát hoặc bột thủy tinh.
Phương pháp hóa học: sử dụng một số loại dung môi đặc hiệu như butanol, aceton, etylacetat…
Sau quá trình nghiền, enzyme sẽ được chiết rút bằng dung môi nước hoặc dung dịch muối trung tính hay dung dịch đệm phù hợp.
Bên cạnh đó để thu được enzyme amylase tinh khiết chúng ta cần phải có 1 giai đoạn loại bỏ những tạp chất như: protein phi enzyme, muối, glucide…
Amylase có công dụng gì?
Nhờ tác dụng giúp thủy phân các loại chất polysaccharide mà enzyme amylase thường được sử dụng với những công dụng và mục đích sau đây:
Giúp cho quá trình lên men thực phẩm được tối ưu hơn.
Làm thành phần cho một số loại bột giặt hay nước rửa bát giúp thủy phân các phần thức ăn thừa còn lại trên bát đũa, nồi chảo hay quần áo
Làm chất phụ gia cho một số loại thực phẩm.
Dùng làm thuốc trợ tiêu hóa, giúp người bệnh tiêu hóa thức ăn cũng như hấp thu dinh dưỡng dễ dàng hơn.
Ứng dụng của enzyme amylase trong đời sống
Trong đời sống của chúng ta hiện nay, enzyme amylase được ứng dụng rất phổ biến trong nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau:
Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống có cồn, bia rượu: amylase được dùng trong quá trình đường hóa tinh bột có trong các loại nguyên liệu như gạo hay lúa mạch.
Ứng dụng trong sản xuất bánh mì: bổ sung amylase vào giúp cho bánh mì nở xốp hơn. (chỉ số amylase)
Ứng dụng trong dệt may: giúp vải mềm mịn, dễ tẩy trắng, dễ bắt màu trong quá trình nhuộm.
Ứng dụng trong ngành dược phẩm: amylase có thể làm thành phần trong một số loại thuốc giúp hỗ trợ tiêu hóa.
Ứng dụng trong sản xuất bột ngọt.
Ứng dụng trong sản xuất các loại tương, mạch nha, mật, hay đường glucose.
Sản xuất thức ăn chăn nuôi: Bổ sung vào trong thức ăn để giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn.

Giá ích mẫu như thế nào?Perjantai 29.11.2024 06:37

Ích mẫu là một loại dược liệu được sử dụng trong y học cổ truyền. Dược liệu ích mẫu được làm từ các bộ phận của cây ích mẫu bao gồm: thân, cành và lá. Cây ích mẫu là một loài thực vật có tên khoa học là Leonurus japonicus, họ Bạc hà (Lamiaceae)

Vào khoảng tháng 5-6, khi cây bắt đầu ra hoa thì sẽ được thu hái để chế biến thành dược liệu. Cây ích mẫu chỉ cần sơ chế sạch bụi bẩn, cắt khúc rồi phơi hoặc sấy khô để làm dược liệu.

Cao ích mẫu là chế phẩm của dược liệu ích mẫu được sản xuất bằng phương pháp nấu cao. Cao ích mẫu có ưu điểm hơn so với dược liệu ích mẫu là sử dụng tiện lợi, thời gian bảo quản được lâu hơn, hiệu quả mang lại tốt hơn. (cao ích mẫu giá bao nhiêu)

Các sản phẩm cao ích mẫu tại Việt nam thường được chia thành 2 loại là cao ích mẫu nguyên chất (trong thành phần chỉ có ích mẫu) và cao ích mẫu hỗn hợp (trong thành phần cho chứa ích mẫu kết hợp với 1 hoặc nhiều dược liệu khác).

Ngoài ra cao ích mẫu có thể được phân loại theo thể chất và hàm lượng độ ẩm bao gồm: cao lỏng, cao mềm, cao đặc và cao khô.

Cao ích mẫu có thể được chế biến từ nguồn nguyên liệu ban đầu là ích mẫu tươi hoặc ích mẫu khô. Quá trình sản xuất cao sẽ thường trải qua các giai đoạn chính bao gồm: giai đoạn sơ chế dược liệu, giai đoạn nấu cao dược liệu, giai đoạn lọc bỏ bã dược liệu, giai đoạn cô đặc dịch chiết và có thể có thêm giai đoạn sấy tùy thuộc vào loại cao.

Cao ích mẫu giá bao nhiêu 1kg?

Giá ích mẫu dạng cao trên thị trường hiện nay sẽ phụ thuộc vào từng loại sản phẩm từ chất lượng, nguồn gốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói… Giá thành của các loại cao ích mẫu sẽ thường dao động trong khoảng vài trăm ngàn đồng 1 kg. Nhưng giá cao ích mẫu cũng có thể lên đến hàng triệu với sản phẩm có chất lượng cao.

Ngoài ra, giá cao ích mẫu cũng sẽ thay đổi tùy thuộc vào số lượng mua hàng, bán buôn hoặc bán lẻ. Số lượng cao ích mẫu mua hàng càng lớn thì giá thành sẽ càng được ưu đãi.

Cao ích mẫu có thể sử dụng trực tiếp để tăng cường sức khỏe hoặc ứng dụng làm thành phần sản xuất các loại sản phẩm dược phẩm và thực phẩm chức năng. Cao ích mẫu có tác dụng tăng cường sức khỏe dành cho đối tượng phụ nữ với nhiều công dụng tốt như:

Giúp hoạt huyết, sinh huyết mới, điều hòa kinh nguyệt.

Giúp trị tình trạng hậu sản, đau bụng sau sinh, sinh xong sản dịch ra không dứt.

Giúp lợi sữa, trị tình trạng tắc tia sữa trong giai đoạn cho con bú.

Giúp lợi tiểu, giải độc, tiêu viêm.

Giúp an thần, giảm căng thẳng thần kinh.

Giúp kháng khuẩn, ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh. (cao khô ích mẫu)

Giúp kích thích tử cung, tăng co bóp tử cung, có thể dùng trong trường hợp phụ nữ bị sa tử cung.

Giúp hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim, cải thiện vi tuần hoàn bị rối loạn.

Mua cao ích mẫu nguyên chất ở đâu?

Hiện nay, trên thị trường dược phẩm nói chung và thị trường cao dược liệu nói riêng có rất nhiều các sản phẩm kém chất lượng, hàng giả hàng nhái tràn lan. Do đó chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ càng và chọn mua ở những đơn vị uy tín có thương hiệu trên thị trường.

Và một trong những đơn vị tốt nhất tại Việt Nam là Công ty cổ phần hóa dược và công nghệ sinh học Biogreen. Cao ích mẫu nguyên chất của thương hiệu Biogreen có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các sản phẩm cùng loại trên thị trường:

Công nghệ chiết tách và sản xuất hiện đại, đặc biệt là công nghệ sấy phun sương giúp cho hàm lượng hoạt chất trong cao dược liệu đạt được ở mức tối ưu nhất.

Nguyên liệu tuyển chọn được nuôi trồng hữu cơ không hóa chất, không phân bón hóa học. (ích mẫu phá thai)
Papain là một enzyme tiêu hóa sinh học có rất nhiều ở trong tự nhiên và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội hiện nay. Làm thế nào để thu nhận được enzyme papain từ thiên nhiên để tinh chế rồi sử dụng? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chủ đề này ở bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc hóa học và đặc tính sinh học của enzyme papain

Enzyme papain còn có một số tên gọi thường gặp khác như: papaya peptidase I, cysteine proteinase.

Nằm trong nhóm các enzyme protease, tác dụng chính của papain là xúc tác cho phản ứng thủy phân chất đạm, protein hay những phân tử sinh học có cấu trúc dạng polypeptide (papaya nghĩa là gì).

Cơ chế chính của phản ứng thủy phân protein là sự cắt đứt những liên kết peptid giữa các acid amin đơn phân tử. Do đó sản phẩm của phản ứng thủy phân thu được sẽ là những chuỗi peptide ngắn hơn hoặc các acid amin.

Điểm đặc biệt về cấu trúc hóa học của papain nói riêng và các protease nói chung là mặc dù có thể phân giải các phân tử protein nhưng bản chất chính của các enzyme này lại chính là protein. Theo phân tích của các nhà hóa học:

Papain có cấu trúc dạng protease thiol với thành phần các nguyên tố trong phân tử là khoảng 16% N, 1.2% S, còn lại đa phần là nguyên tố C và H.

Phân tử papain là một chuỗi polypeptide gồm khoảng 200 phân tử acid amin liên kết với nhau và có trọng lượng phân tử khoảng 20.900 Dalton.

Có khoảng 17 loại acid amin khác nhau cấu thành nên 1 phân tử enzyme papain, trong đó các acid amin có số lượng nhiều nhất là:

Glycine, Aspartic acid, Valine, Methionine và Alanine.

Hoạt tính sinh học của papain được phát huy tối ưu nhất trong điều kiện môi trường có nhiệt độ trong khoảng 50-57 độ C. Khoảng pH tối ưu là 5,5-7,0 mặc dù enzyme này có thể hoạt động được trong nhiều môi trường pH khác nhau (khoảng 3,5-8,0).

Về tính chất vật lý, sau khi được cô đặc và sấy về dạng bột thì papain thường có màu. Papain khá bền với tác động nhiệt và gần như không tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ nhưng tan một phần trong H2O hay glycerol.

Enzyme papain tự nhiên có ở đâu

Protease là nhóm enzyme tiêu hóa rất cần thiết cho các hoạt động sống của sinh vật nên có mặt ở rất nhiều nơi trong tự nhiên: từ các loài động vật, vi khuẩn, nấm, vi sinh vật đến một số loài thực vật…

Mặc dù là một protease nhưng enzyme papain trong tự nhiên lại không có nguồn gốc đa dạng như các protease khác (mua papain). Papain là một loại enzyme thực vật được tìm thấy chủ yếu ở cây đu đủ.

Đu đủ có tên khoa học là Carica papaya. Đây là một loài cây có nguồn gốc từ vùng phía nam Mexico, phần phía đông của Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Hiện nay giống cây này đã được trồng phổ biến ở các nước trên thế giới và Việt Nam là một trong số những quốc gia có mật độ trồng đu đủ nhiều nhất.

Papain có trong nhựa của cây đu đủ từ thân, lá cho đến quả. Tuy nhiên, papain có hàm lượng cao nhất là ở trong quả đu đủ khi còn xanh.
Chính vì vậy mà quả đu đủ xanh thường được sử dụng để chiết tách và thu nhận enzyme papain.

Phương pháp thu nhận enzyme papain từ thiên nhiên

Để thu nhận enzyme papain từ thiên nhiên người ta sẽ sử dụng nhựa đu đủ. Nhựa của cây đu đủ nằm trong các ống dẫn nhựa có mặt và trải đều ở khắp toàn bộ cây trừ bộ phận rễ.

Giai đoạn đầu tiên cần làm là giai đoạn chiết lấy nhựa đu đủ. Các nhà sản xuất có thể thu mua lấy quả đu đủ xanh để ép lấy nhựa, tuy nhiên phương pháp này chỉ dùng được 1 lần và có hiệu quả kinh tế kém nên không thường được áp dụng.

Phương pháp có hiệu quả kinh tế và năng suất cao hơn là phương pháp chiết lấy nhựa từ trên cây đu đủ sống:

Quá trình lấy nhựa thường diễn ra vào giai đoạn quả đu đủ còn xanh.
Khoảng thời gian lấy nhựa tối ưu nhất là vào sáng sớm. Lúc này lượng nhựa thu được sẽ cao hơn những thời điểm khác.

Để lấy được nhựa, người ta sẽ dùng dầu nhọn rạch vài đường dọc trên phần thân của quả đu đủ. Lưu ý là rạch vừa đủ, tránh rạch sâu vì sẽ dễ bị lẫn dịch nước và tinh bột.

Thu lấy nhựa bằng lọ, can hoặc xô. Sau đó đập kín vào bảo quản ở nhiệt độ thấp trong phòng tối, không có ánh sáng mặt trời.

Trong nhựa của đu đủ, ngoài enzyme papain ra còn có nhiều thành phần tạp chất và các enzyme khác. Do đó cần phải có giai đoạn tách chiết và tinh chế sau đó thì mới thu được enzyme papain tinh khiết.
Công ty cổ phần hóa dược công nghệ sinh học Biogreen
Công nghệ sấy phun sương là một phương pháp sấy hiện đại nhất hiện nay giúp chuyển dịch cao lỏng (dung dịch, huyền phù, nhũ tương) thành bột khô siêu mịn. Biogreen ứng dụng cong nghe say phun suong cho ra những bột dược liệu siêu mịn, có hàm lượng hoạt chất cao.

1. Công nghệ sấy phun sương là gì?

Sấy phun sương là phương pháp sấy hiện đại ứng dụng công nghệ cao, tạo ra thành phẩm bột sấy khô chất lượng cao từ dạng dung dịch lỏng (cao lỏng, nhũ tương, dịch ép) chỉ trong vài giây.

Trước đây, quá trình làm bột phải trải qua rất nhiều công đoạn từ dịch chiết được cô thành cao đặc (90%) trải qua giai đoạn sấy nhiệt, sấy thăng hoa hoặc sấy lạnh. Thời gian sấy tương đối kéo dài từ 8 đến 36 tiếng tuỳ theo phương pháp sấy. Cao nguyên liệu sau khi được sấy khô sẽ được nghiền thành bột khô. Các phương pháp sấy khô cũ tiêu tốn nhiều thời gian và thời gian tiếp xúc với nhiệt kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng, đặc biệt là những hoạt chất bị biến đổi bởi nhiệt.

Phương pháp sấy phun sương giúp khắc phục được những nhược điểm này. Do thời gian sấy khô ở nhiệt độ cao từ 160-180°C, bụi sương tiếp xúc với khí nóng chỉ trong khoảng 7-8s đã khô tạo thành khối bột mịn.

Sấy phun sương là phương pháp lý tưởng cho sản xuất bột khô, đảm bảo tiêu chuẩn về độ ẩm, mật độ và hình thái hạt, thường được ứng dụng trong các sản phẩm như bột cao dược liệu, cà phê hòa tan, sữa bột và bột trứng. Rút ngắn thời gian sấy khô, giảm thiểu chi phí vận hành và hạn chế tối đa sự biến đổi màu sắc, mùi vị và chất lượng của cao.

2. Ưu điểm vượt trội của công nghệ sấy phun sương

2. 1. Tốc độ sấy nhanh

Công nghệ sấy phun sương có khả năng sấy khô các dung dịch hoặc hỗn hợp lỏng thành dạng bột mịn trong thời gian rất ngắn. Với tốc độ quay ly tâm cực kỳ lớn, phân tán dịch thành các bụi sương nhỏ, khi tiếp xúc với các dòng khí nóng ở nhiệt độ cao (160-180°C) sẽ nhanh chóng khô lại đi xuống đáy tháp. Phương pháp này chỉ cần 7-8s để tạo ra các bột cao khô, trong khi các phương pháp sấy nhiệt thông thường khác có thể mất nhiều giờ. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí sản xuất.

2.2. Hàm lượng hoạt chất cao

Với phương pháp sấy phun sương, nguyên liệu được phân tán dưới dạng các hạt nhỏ trong không khí nóng, làm cho nhiệt độ tác động lên sản phẩm được phân bố đều. Nhờ vậy, các hoạt chất nhạy cảm với nhiệt như vitamin, enzyme, và các hoạt chất sinh học trong dược phẩm ít bị chịu tác động bởi nhiệt hơn so với sấy nhiệt trực tiếp. Do đó, phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm và dược phẩm, nơi mà việc bảo vệ các thành phần dinh dưỡng và dược tính là yếu tố then chốt. (cao duoc lieu)

2.3. Bột mịn và đồng nhất

Công nghệ sấy phun sương cho phép tạo ra các hạt bột có kích thước đồng đều, bột mịn và dễ hòa tan. Điều này thuận tiện cho quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng, đặc biệt là đối với các sản phẩm như sữa bột, cà phê hòa tan, hoặc thuốc bột. Khả năng kiểm soát kích thước hạt cũng giúp cải thiện các đặc tính cơ lý của sản phẩm, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm.

3. Biogreen ứng dụng công nghệ sấy phun sương trong bào chế cao khô bột dược liệu

Với tốc độ sấy khô nhanh, giữ được tối đa hàm lượng hoạt chất, màu sắc và mùi vị. Biogreen đã ứng dụng công nghệ sấy phun sương vào trong bào chế cao khô bột dược liệu. Đặc biệt, Biogreen còn phun được bột cao khô dược liệu từ dịch chiết tươi, hạn chế sự phân huỷ hay biến đổi hoạt chất từ quá trình tách tiết, đảm bảo giữ được hoạt chất tối ưu.

Chất lượng bột cao dược liệu của Biogreen đảm bảo:

Bột mịn, kích thước hạt đồng đều và ổn định, tăng cường khả năng hòa tan và sinh khả dụng của dược liệu.

Độ ẩm cực thấp, không vượt quá 5%, dễ dàng bảo quản và vận
chuyển.

Hàm lượng hoạt chất có hoạt tính sinh học cao, hạn chế sự thuỷ phân của các thành phần nhạy cảm với nhiệt.

Hiện nay, Biogreen đã và đang phát triển hơn 300 loại cao khô dược liệu phun sương như cao khô rau má, cao khô diếp cá, cao khô lá mơ… với hàm lượng hoạt chất sinh học cao. Chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng sản phẩm tốt nhất, ứng dụng công nghệ cao, đạt chuẩn quốc tế với dây chuyền sản xuất hiện đại.

Việc ứng dụng công nghệ sấy phun sương vào bào chế cao khô bột dược liệu là một bước tiến quan trọng của Biogreen, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
« Uudemmat -